Các nhóm Ba-la-mật-đa Ba-la-mật-đa

Sáu Ba-la-mật-đa (Lục Ba-la-mật-đa)

Theo Phật giáo Đại thừa, kinh Diệu pháp liên hoa thì sáu điều toàn hảo là (từ gốc trong tiếng Phạn):

  1. Bố thí ba-la-mật-đa (zh. 布施波羅蜜多, sa. dāna-pāramitā): Sự toàn hảo trong việc hiến tặng, cung ứng vật cho người khác.
  2. Giới ba-la-mật-đa (zh. 戒波羅蜜多, sa. śīla-pāramitā): sự toàn hảo trong việc nghiêm túc chấp trì giới, giới luật, sát nghĩa trong Phật giáo là 5 giới cho cư sĩ và các cấm giới cho tăng và ni, người xuất gia
  3. Nhẫn ba-la-mật-đa (zh. 忍波羅蜜多, sa. kṣānti-pāramitā): sự kiên nhẫn/chịu đựng/chấp nhận toàn hảo
  4. Tinh tiến ba-la-mật-đa (zh. 精進波羅蜜多, sa. vīrya-pāramitā): tinh tiến, cố gắng, kiên trì
  5. Thiền ba-la-mật-đa (zh. 禪波羅蜜多, sa. dhyāna-pāramitā): Toàn hảo trong lĩnh vực thiền/thiền định
  6. Huệ ba-la-mật-đa (zh. 慧波羅蜜多, sa. prajñā-pāramitā): trí huệ toàn hảo

Sau này Thập địa kinh (zh. 十地經, sa. daśabhūmikasūtra) liệt kê thêm bốn:

7. Phương tiện ba-la-mật-đa (zh. 方便波羅蜜多, sa. upāya-pāramitā): Sự toàn hảo trong lúc dùng các phương tiện (giáo hoá)8. Nguyện ba-la-mật-đa (zh. 願波羅蜜多, sa. praṇidhāna-pāramitā): lòng quyết tâm, ý nguyện thực hiện toàn hảo9. Lực ba-la-mật-đa (zh. 力波羅蜜多, sa. bala-pāramitā): sự toàn hảo của năng lực.10. Trí ba-la-mật-đa (zh. 智波羅蜜多, sa. jñāna-pāramitā): sự toàn hảo của trí lực.

Mười Ba-la-mật-đa

Theo Thượng tọa bộ (hay Phật giáo Nguyên Thủy), mười điều hoàn thiện (pa. pāramī) là (từ gốc trong tiếng Pali):

  1. Dāna (sa. dāna): bố thí
  2. Sīla (sa. śīla): trì giới
  3. Nekkhamma (sa. niṣkramaṇa): xuất gia (từ bỏ cuộc sống tại gia cư sĩ)
  4. Paññā (sa.prajñā): trí tuệ
  5. Viriya (sa. vīrya): tinh tấn
  6. Khanti (sa. kṣānti): nhẫn nại
  7. Sacca (sa. satya): chân thật
  8. Adhiṭṭhāna (sa. adhiṣṭhāna): quyết định
  9. Mettā (sa. maitrī): tâm từ
  10. Upekkhā (sa. upekṣā): tâm xả (xem Tứ Phạm trú)

Mật giáo Ba-la-mật-đa